Những cách chúc mừng trong tiếng Nhật hay và đầy ý nghĩa phù hợp với dịp lễ, Tết. Cũng như tiếng Việt hầu hết các quốc gia trên thế giới, mọi người đều nhận quà và giành những lời chúc tốt đẹp cho người thân và bạn bè của mình vào mỗi dịp lễ. Vậy những câu nói, lời chúc bằng tiếng Nhật hay và ý nghĩa bằng tiếng Nhật nói như thế nào nhỉ?

Cách chúc mừng trong tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất
1 がんばってね! (Ganbatte ne): Chúc may mắn
2 誕生日おめでとうございます (omedetou gozaimasu): Chúc mừng sinh nhật
3 あけましておめでとうございます (Akemashite omedetou gozaimasu): Chúc mừng năm mới
4 メリークリスマス (Merii Kurisumasu): Giáng sinh vui vẻ
5 おめでとう (Omedetou): Xin chúc mừng

Cách chúc mừng trong tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất
6 (…) を楽しんでください (wo tanoshinde kudasai) Hãy thưởng thức (…)
7 いつか日本を訪れたい (Itsuka nihon wo otozure): tai một ngày nào đó tôi sẽ tới thăm Nhật Bản
8 John によろしくと伝えてください (John ni yoroshiku to tsutaete kudasai): Nói chào John giúp tôi
9 お大事に (Odaiji ni): nhé Bạn giữ gìn sức khoẻ

Cách chúc mừng trong tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất
10おやすみなさい (Oyasumi nasai): Chúc bạn ngủ ngon và có những giấc mơ đẹp
11 良いお年をお迎え下さい (Yoiotoshiwo omukae kudasai): Chúc một năm tốt lành
12 国際女性デー!おめでとうございます (okusai josei dē! Omedetōgozaimasu) Chúc mừng ngày phụ nữ quốc tế
13 ベトナム女性デー!おめでとうございます (Betonamu josei dē! Omedetōgozaimasu): Chúc mừng ngày Việt Nam phụ nữ
14ご卒業おめでとうございます (Go sotsugyō omedetōgozaimasu): Chúc mừng tốt nghiệp

Cách chúc mừng trong tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất
Cách chúc mừng trong tiếng Nhật cực đơn giản và thú vị chứ không hề khó nhằn như Kanji đúng không nào các bạn? Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà hãy học ngay cách chúc mừng trong tiếng Nhật để thể hiện tấm lòng với những người xung quanh nhé!